Chi tiết xe Hyundai Grand I10 sedan 2021, giá bán kèm khuyến mại tháng 02/2021
- Hyundai Grand I10 sedan giá bao nhiêu? Khuyến mại, giá lăn bánh tháng 02/2021 thế nào?
Hiện tại Hyundai Thành Công phân phối 3 bản Grand i10 sedan, đều sử dụng động cơ 1.2l công suất 83 sức ngựa. Phiên bản i10 sedan bán rất chạy, giúp cho dòng xe này thống trị phân khúc xe hạng A tại Việt Nam.
Tháng này, giá niêm yết, khuyến mại và giá lăn bánh của Hyundai i10 sedan như sau:
BẢNG GIÁ XE I10 SEDAN THÁNG 02/2021 (triệu VNĐ) | |||
Phiên bản xe | i10 1.2MT Base | i10 1.2MT | i10 1.2AT |
Giá niêm yết | 343 | 383 | 405 |
Giá xe i10 lăn bánh tham khảo (*) | |||
Hà Nội | 410 | 455 | 480 |
TPHCM | 403 | 447 | 472 |
Các tỉnh | 385 | 429 | 454 |
Khuyến mại, giảm giá tháng này: từ 10-15 triệu tùy từng vùng miền, trong đó miền Nam có chính sách hỗ trợ đang tốt hơn một chút so với miền Bắc và miền Trung. Các đại lý Hyundai cũng đang có chương trình bán trả góp hỗ trợ lên đến 90% giá trị của xe.
(*) Ghi chú: Giá xe I10 sedan lăn bánh ở trên chưa bao gồm khuyến mại, nhưng đã bao gồm các chi phí sau:
+ Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá kể trên
+ Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 20 triệu, các tỉnh 2 triệu
+ Phí đăng kiểm: 340 ngàn
+ Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)
+ Phí bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm thân vỏ....
>>Tham khảo thêm: GIÁ XE HYUNDAI I10 AT 2021
- Ngoại thất Hyundai Grand I10 sedan 2021
Hình ảnh chi tiết thân xe Hyundai Grand i10 sedan 2021 ra mắt tại thị trường Việt nam. Theo đó thiết kế của mẫu xe sedan hạng A bé nhỏ này đẹp và trẻ trung hơn Hyundai I10 cũ
Hình ảnh chi tiết đầu và thân xe Hyundai Grand i10 sedan 2018 -2021 ra mắt tại Việt nam ở góc chụp phía trước bên phải. Có thể thấy xe giống hệt phiên bản tại Ấn Độ.
Hình ảnh chi tiết đuôi xe Hyundai Grand i10 sedan 2018-2021 màu bạc ở góc chụp phía sau bên phải. Đánh giá Grand I10 sedan 2018 phần thiết kế ngoại thất thật sự lột xác, tinh tế và sắc nét hơn phiên bản i10 sedan cũ.
Hình ảnh chi tiết đèn trước và gương chiếu hậu Hyundai Grand I10 sedan (còn gọi là i10 2 đầu) mới. Công nghệ đèn vẫn là Halogen
Chi tiết đầu xe i10 mới. Lưới tản nhiệt dạng “thác nước” cỡ lớn với những thanh crôm tạo vẻ cao cấp hơn cho xe. Trong khi đó cản trước thiết kế khác biệt và đèn sương mù to bản được bao quanh bởi dải đèn LED đẳng cấp. Người tiêu dùng đánh giá Hyundai i10 sedan mới khá tích cực ở phần thiết kế đầu xe.
Chi tiết bộ đèn sau Hyundai Grand I10 sedan 2021 màu bạc với thiết kế mới nghịch ngợm hơn, vuốt dài ra và được nối liền bởi một dải viềng chrome sáng bóng nằm vắt ngang ở cốp sau
Badosoc sau i10 sedan 2021 với tạo dáng dải nhựa màu đen có khe gió giả, kết hợp với đèn phản quang.
Lazang xe Hyundai Grand i10 sedan 2021 màu bạc với thiết kế 4 chấu kép bắt mắt, tiêu biểu cho phong các trẻ trung hiện đại mới.
- Nội thất Hyundai Grand I10 sedan
Hình ảnh chi tiết nội thất xe Hyundai Grand i10 sedan màu bạc 2021. Xe i10 sedan 5 chỗ vẫn có nhược điểm là sàn xe chưa được phẳng, mất một chút diện tích ở trục giữa khiến để chân chưa được thoải mái
Nội thất khoang lái Hyundai Grand i10 sedan 2018-2021 (i10 2 đầu). Thiết kế nội thất của xe Hyundai Grand i10 thế hệ mới 2018-2021 với tông màu xám và cam đan xen, vô-lăng ba chấu được bọc da và tích hợp thêm chi chít các phím chức năng.
Đánh giá Hyundai Grand i10 sedan 2018-2021 về nội thất là bình thường. Có thể nhận thấy màn hình cảm ứng AVN kích thước 7 inch mới, hỗ trợ ứng dụng Apple CarPlay, Android Auto, MirrorLink và ra lệnh bằng giọng nói.
Cốp sau Hyundai Grand i10 sedan 2018-2021 khá rộng rãi, rất thích hợp cho các gia đình cũng như những khách hàng mua xe kinh doanh taxi vận tải.
- Động cơ, vận hành
Về động cơ vận hành, phiên bản sedan này được trang bị khối động cơ xăng Kappa 1.2L, 4 xy-lanh, sản sinh công suất tối đa 83 mã lực tại vòng tua máy 6.000 v/p và mô-men xoắn cực đại 113,76 Nm tại 4.000 v/p, kết hợp hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Mức tiêu thụ nhiên liệu cho bản số sàn tầm 20,14 km/lít và 17,36 km/lít cho bản số tự động. So với tại thị trường Ấn Độ thì tại Việt nam vẫn chưa phân phối phiên bản động cơ dầu 1.2L, 3 xy-lanh với công suất 75 mã lực tại 4.000 v/p và mô-men xoắn 190 Nm từ 1.750 - 2.250 v/p, đi cùng hộp số sàn 5 cấp. Động cơ dầu có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn máy xăng, ở mức 25,4 km/lít.
- An toàn
Hệ thống an toàn của Hyundai I10 sedan thế hệ mới nhất với 2 túi khí trước, phanh ABS, đèn báo phanh trên cao, dây đai an toàn các vị trí, camera báo lùi và cảm biến lùi với bản số tự động.
- Thông số kỹ thuật và màu xe Hyundai Grand I10 sedan
+ Phiên bản Grand i10 sedan 1.2 Base 2017:
Thông số kỹ thuật | Phiên bản Grand i10 sedan 1.2 Base 2017 |
Kích thước DxRxC | 3,995 x 1,660 x 1,520mm |
Chiều dài cơ sở | 2425mm |
Khoảng sáng gầm xe | 165mm |
Bán kính vòng quay | 5,1m |
Trọng lượng không tải | 1018kg |
Toàn tải | 1430 kg |
Lốp xe | 165/65R14 |
Động cơ | xăng Kappa 1.2 MPI |
Dung tích | 1197cm3 |
công suất | 87Ps |
momen xoắn | 122Nm |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 9,2L/100km |
Dung tích bình xăng | 43L |
Hộp số | sàn 5 cấp |
+ Phiên bản Grand i10 sedan 1.2 MT 2017:
Thông số kỹ thuật | Phiên bản Grand i10 sedan 1.2 MT 2017 |
Kích thước DxRxC | 3,995 x 1,660 x 1,520mm |
Chiều dài cơ sở | 2425mm |
Khoảng sáng gầm xe | 165mm |
Bán kính vòng quay | 5,1m |
Trọng lượng không tải | 1018kg |
Toàn tải | 1430 kg |
Lốp xe | 165/65R14 |
Động cơ | Xăng Kappa 1.2 MPI |
Dung tích | 1197cm3 |
Công suất | 87Ps |
Momen xoắn | 122Nm |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 9,2L/100km |
Dung tích bình xăng | 43L |
Hộp số | sàn 5 cấp |
+ Phiên bản Grand i10 sedan 1.2 AT 2017:
Thông số kỹ thuật | Phiên bản Grand i10 sedan 1.2 AT 2017: |
Kích thước DxRxC | 3,995 x 1,660 x 1,520mm |
chiều dài cơ sở | 2425mm |
khoảng sáng gầm xe | 165mm |
bán kính vòng quay | 5,1m. |
Trọng lượng không tải | 1018kg |
toàn tải | 1430 kg |
Lốp xe | 165/65R14 |
Động cơ | xăng Kappa 1.2 MPI |
dung tích | 1197cm3 |
công suất | 87Ps |
momen xoắn | 122Nm |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 9,2L/100km |
Dung tích bình xăng | 43L |
Hộp số | Tự động 4 cấp. |
Màu xe Hyundai I10 sedan (6 màu): trắng, cam, bạc, đỏ, vàng cát và xanh dương