Chi tiết xe Honda Brio 2021, kèm giá bán mới nhất tháng 02/2021
Honda Brio giá bao nhiêu tháng 02/2021? Khuyến mãi, giá lăn bánh thế nào?
Tại thị trường Indonesia, All New Honda Brio 2021 có đến 5 phiên bản Bonda Brio, trong đó có 3 bản số sàn (1.2 S M/T, 1.2 E M/T, 1.2 RS M/T) và 2 bản số tự động (1.2 E CVT, 1.2 RS CVT). Giá bán Honda Brio khởi điểm từ 132,5 tới 180 triệu Rupiah (tương đương 214 - 291 triệu đồng).
Còn tại Việt Nam, Brio khi ra mắt đã gây bất ngờ bởi giá bán khá cứng, đắt hơn các đối thủ của Brio là Toyota Wigo, Suzuki Celerio, Hyundai i10, Kia Moring...
BẢNG GIÁ XE HONDA BRIO THÁNG 02/2021 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Honda Brio G | 418 | 492 | 484 | 466 |
Honda Brio RS | 448 | 526 | 517 | 499 |
Honda Brio RS (2 màu) | 452 | 531 | 522 | 504 |
Màu xe: Trắng, Bạc, Đỏ, Vàng (2 màu), Cam (2 màu), Đỏ cá tính (2 màu)
Chương trình khuyến mại: 01 phiếu mua hàng trị giá 7.000.000 VNĐ/xe, có thể quy đổi thành mua bảo hiểm thân vỏ, mua phụ kiện, sử dụng dịch vụ bảo dưỡng định kỳ hoặc làm dịch vụ.
Đặt hàng: Tùy màu có thể giao xe ngay và luôn trong tháng
Ghi chú: Giá xe Honda Brio lăn bánh ở trên chưa trừ đi mục khuyến mãi (nếu có) nhưng đã bao gồm các chi phí khác để ra biển như phí trước bạ, tiền biển, đăng kiểm, phí đường bộ...Vui lòng liên hệ với các đại lý Honda VietNam để có thông tin chi tiết nhất.
>> Xem thêm: Giá ô tô Honda Jazz 2021
- Thông số kỹ thuật và màu sắc xe Honda Brio
Thông số kỹ thuật | Honda Brio G | Honda Brio RS |
Chỗ ngồi | 05c | 05c |
Kích thước DxRxC | 3.801 x 1.682 x 1.487 (mm) | 3.817 x 1.682 x 1.487 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2405mm | 2405mm |
Khoảng sáng gầm | 154mm | 154mm |
Bán kính vòng quay | 4.6m | 4.6m |
Tự trọng | 972kg | 991kg |
Động cơ | 1.2L, SOHC, I4, 16 van, i-VTEC | 1.2L, SOHC, I4, 16 van, i-VTEC |
Dung tích động cơ | 1199cc | 1199cc |
Công suất cực đại | 89Hp / 6000rpm | 89Hp / 6000rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 110Nm / 4800 rpm | 110Nm / 4800 rpm |
Hộp số | CVT | CVT |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5,4L/100km | 5,9L/100km |
Lốp xe | 175/ 65 R14 | 185/ 55R15 |
Bình xăng | 35L | 35L |
Màu ngoại thất: Đen, Trắng, Xám, Bạc, Đỏ, Vàng, Cam
- Honda Brio thế hệ mới ra mắt
Honda Brio (hay Honda Burio, Honda Brio Satya) là mẫu xe hạng nhỏ dành cho thành thị (city car) của hãng xe Honda, Nhật Bản. Honda Brio thế hệ 1 được ra đời lần đầu tại Thái lan tháng 03/2011 và đến nay nó vừa bước vào thế hệ thứ 2. Honda Brio có định dạng hatchback nhưng nó cũng có một phiên bản sedan, lấy tên là Honda Amaze. Honda Brio thường dùng các khối động cơ xăng 1.2L, 1.3L cùng hộp số sàn và tự động 5 cấp hoặc CVT. Trong gia đình Honda thì Brio xếp dưới đàn anh Honda Jazz /Fit (hạng B).
Honda Brio ra mắt chính thức tại Việt Nam vào ngày 18 tháng 06 năm 2019.
Honda Brio hiện được bán tại các thị trường như Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Philippines, Nam Phi. Trong năm 2017, Brio có doanh số ở châu Á và châu Đại Dương đạt 65.325, tăng 26% so với năm trước. Đối thủ của Brio trong phân khúc hatchback hạng A là Toyota Wigo, Hyundai I10, Kia Morning, Suzuki Celerio...
- Ngoại thất Honda Brio
Ở lần ra mắt vừa qua tại Indonesia, Honda giới thiệu cả 2 phiên bản là Brio bản thường (màu vàng) và Brio RS thể thao (màu cam)
Ngoại thất phiên bản thường khá đơn giản. Ngoại thất bản thể thao Brio RS có đôi chút khác biệt với bộ option RS thể thao đặc trưng. Dựa trên nền tảng mẫu sedan Honda Amaze, Brio mới dài hơn 175mm và có trục cơ sở lớn hơn 60mm so với thế hệ cũ.
Hình ảnh chi tiết đầu xe Hona Brio RS mới với những đường nét góc cạnh mạnh mẽ theo ngôn ngữ thiết kế hiện tại của Honda
Calang trước của xe
Cận cảnh bộ đèn trước All New Honda Brio. Đèn pha halogen và dải đèn định vị ban ngày LED nằm ngay phía dưới. Phần cản trước khi thiết kế mang nhiều cảm hứng từ Honda Jazz.
Thân xe Honda Brio 1.2RS tại Việt Nam
Gương chiếu hậu ngoài của xe Honda Brio có tích hợp đèn báo rẽ
Thiết kế phần thân xe với các đường gân guốc khỏe khoắn.
Lazang trên phiên bản Honda Brio 1.2E CVT.
Thiết kế phần đuôi xe nhìn tổng thể khá "nuột", đẹp hơn hẳn các mẫu xe của Hàn Quốc đang bán tại Việt Nam.
Cản sau thiết kế khá đẹp với hốc gió giả màu đen đan tổ ong. Đây là điểm khác biệt phía sau khi so với bản Brio 1.2E, 1.2S
- Nội thất và tiện nghi Honda Brio
Nội thất phiên bản cao cấp nhất là Brio 1.2 RS CVT 2021. Dù là dòng xe giá rẻ nhưng mẫu hatchback hạng A này cũng có khá nhiều trang bị cao cấp trên phiên bản RS thể thao như màn hình cảm ứng 6.1 inch, điều hòa tự động, ghế da, tay lái trợ lực điện...
Vô lăng 3 chấu trợ lực điện. Trên vô lăng Honda Brio có tích hợp các nút chỉnh âm thanh và micro đàm thoại rảnh tay.
Đồng hồ chính sau tay lái dành cho người điều khiển. Có thể thấy phiên bản cao nhất cũng chỉ là dạng analog.
Màn hình DVD giải trí 6.1inch lắp trên phiên bản Brio 1.2RS.
Các nút chỉnh hệ thống điều hòa xe Honda Brio đều bằng các nút bấm. Như vậy là hiện đại hơn đối thủ Toyota Wigo rồi
Trên phiên bản cao cấp nhất, ghế da có màu xám đen với những đường chỉ cam. Các phiên bản khác thì màu ghế là vàng be.
Cốp sau khá là rộng rãi.
- Vận hành xe Honda Brio
Động cơ xe Honda Brio là loại xăng 1.2 L SOHC 4 xylanh thẳng hàng, 16 valve, công nghệ i-VTEC + DBW. Dung tích xy lanh 1199cc, công suất tối đa 90Ps/6000rpm; mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm. Hộp số tự động CVT hoặc số sàn 5 cấp. Tốc độ tối đa của xe đạt 180km/h. Tiêu chuẩn khí thải đạt Euro 4.
- An toàn xe Honda Brio 2021
Mẫu xe hạng A này của Honda được trang bị 2 túi khí trước, phanh ABS/EBD cho mọi phiên bản. Khung xe an toàn G-Con, dây đai an toàn cho mọi ghế. Đánh giá chung là hệ thống an toàn tương đối sơ sài.